Sau khi đã tập hợp đầy đủ bộ hồ sơ và thực hiện ghi tăng Tài sản cố định (TSCĐ), Kế toán cần làm rõ các quy định về khấu hao tài sản cố định như xác định thời điểm trích khấu hao, khung thời gian khấu hao, phương pháp trích khấu hao. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài viết này nhé.
Bạn đang xem: Quy định về khấu hao tài sản cố định

Các TSCĐ cần trích khấu hao
Theo quy định ở Thông tư 45/2013/TT-BTC và sửa đổi bổ sung trong Thông tư 147/2016/TT/BTC thì tất cả các TSCĐ của Doanh nghiệp đều phải thực hiện trích khấu hao, trừ các trường hợp sau:
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn đang sử dụngTSCĐ đang trong thời gian sử dụng nhưng bị mấtTrong trường hợp bị mất, cần xác định trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân liên quan. Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ và giá trị bồi thường có thể được bù đắp bằng Quỹ dự phòng tài chính của Doanh nghiệp, nếu không đủ thì chi phí còn lại có thể đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. |
Nếu TSCĐ là thuộc loại tài sản thuê tài chính thì Doanh nghiệp bắt buộc phải trích khấu hao. |
Trường hợp các TSCĐ này cũng được sử dụng để phục vụ sản xuất kinh doanh thì Doanh nghiệp cần căn cứ vào thời gian và tính chất công việc để thực hiện trích khấu hao, đồng thời báo cho cơ quan thuế trực tiếp để dễ quản lý. |
Các TSCĐ chưa đưa vào sử dụng ngay vẫn phải trích khấu hao nhưng chi phí khấu hao không được đưa vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ trường hợp có đủ hồ sơ chứng minh TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh theo mùa vụ và bị tạm ngừng sử dụng – dưới 9 tháng – khi không sản xuất.) Trường hợp TSCĐ chưa đưa vào sử dụng ngay, kế toán có thể ghi treo trên TK 241, sau đó chuyển về TK 211 khi quyết định đưa vào sử dụng. |
Thời điểm trích khấu hao
Sau khi TSCĐ được ghi tăng (đưa vào TK 211, 212, 213) thì kế toán cần thực hiện trích khấu hao ngay tại ngày ghi tăng.
Khung thời gian khấu hao
TSCĐ hữu hìnhKhung thời gian tính khấu hao của TSCĐ được xác định theo Phụ lục I, Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau
A - Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B - Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D - Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E - Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G - Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà... | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H - Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K - Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao được xác định dựa trên giá trị hợp lý của TSCĐ và giá trị TSCĐ mới hoàn toàn được bán trên thị trường tại thời điểm ghi tăng theo công thức sau:
Thời gian khấu hao = Giá trị hợp lý / Giá trị TSCĐ mới x Thời gian theo khung thời gian khấu hao. |
Trường hợp sửa chữa, nâng cấp TSCĐ Chi phí sửa chữa TSCĐ KHÔNG làm tăng Nguyên giá TSCĐ, đồng thời không được đưa vào trích khấu hao. Kế toán có thể hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ trong không quá 3 năm.Việc nâng cấp, tháo dỡ TSCĐ làm tăng/giảm Nguyên giá TSCĐ và thay đổi thời gian khấu hao. Doanh nghiệp cần xác định lại thời gian trích khấu hao cho TSCĐ hình thành và lập văn bản nêu rõ căn cứ làm thay đổi thời gian trích khấu hao để trình lên các cơ quan có thẩm quyền. |
Phương pháp trích khấu hao
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp trích khấu hao là Đường thẳng; Số dư giảm dần có điều chỉnh và Số lượng, khối lượng sản phẩm phù hợp nhất với điều kiện sử dụng từng loại phương pháp khấu hao.
Khấu hao theo phương pháp đường thẳngDoanh nghiệp trích khấu hao theo một mức ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Giá trị khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian khấu hao TSCĐ |
Giá trị khấu hao hàng tháng = Giá trị khấu hao hàng năm / 12 (tháng) |
Trường hợp TSCĐ mua về sử dụng luôn (ngày trích khấu hao là ngày giữa tháng) thì cần xác định: Giá trị khấu hao tháng đầu tiên = Giá trị khấu hao hàng tháng/Số ngày trong tháng x Số ngày sử dụng trong tháng. Với: Số ngày sử dụng trong tháng = Số ngày tính từ ngày ghi tăng đến cuối tháng.Giá trị khấu hao tháng cuối cùng = Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao luỹ kế tính đến tháng trước đóVí dụ: Giá trị khấu hao hàng năm = 45.000.000 / 5 = 9.000.000 đGiá trị khấu hao trung bình tháng = 9.000.000 / 12 = 750.000đ/thángGiá trị khấu hao ở tháng 03/2021 = (750.000/31) x 14 = 339.710đ |
Trường hợp TSCĐ nâng cấp làm thay đổi nguyên giá và thời gian khấu hao thì cần tính lại: Giá trị khấu hao hàng năm (còn lại) = (Nguyên giá TSCĐ mới – Khấu hao luỹ kế tính đến trước thời điểm nâng cấp) / Số năm còn lại.Giá trị khấu hao trung bình tháng (còn lại) = Giá trị khấu hao hàng năm (còn lại) / 12 tháng.*Trong các trường hợp phức tạp, có thể quy ra số tháng khấu hao còn lại để tính toán dễ dàng hơn. Ví dụ: Giai đoạnSố tháng khấu hao Số tháng còn lại Nguyên giáKhấu hao bình quân tháng Khấu hao trong kỳ Khấu hao luỹ kế Tháng 6, chi phí nâng cấp làm thay đổi: Áp dụng cho các Doanh nghiệp thuộc lĩnh vực có công nghệ phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ áp dụng phương pháp này là TSCĐ mới (chưa qua sử dụng) và là máy móc, thiết bị; dụng cụ phục vụ cho việc đo lường, thí nghiệm.
Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao x Hệ số điều chỉnhTỷ lệ khấu hao = 1 / Thời gian trích khấu haoHệ số điều chỉnh là 1,5 với TSCĐ có thời gian trích khấu hao dưới 4 năm, 2 với TSCĐ có thời gian trích khấu hao trên 4 năm.
Ví dụ: Tháng 1/2021, Doanh nghiệp đầu tư dây chuyền sản xuất với tổng chi phí là 560 triệu đồng và đưa vào sản xuất, khấu hao trong 8 năm theo phương pháp số dư gỉảm dần. Quá trình khấu hao thực hiện như sau: Tỷ lệ khấu hao = 1 / 8 = 12.5%Tỷ lệ khấu hao nhanh = 12.5% x 2 = 25%
Áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho sản xuất và thoả mãn được các điều kiện: Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất được khi sử dụng 100% công suất thiết kếCông suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm không thấp hơn 100% công suất thiết kế.
Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân của 1 đơn vị SP = Nguyên giá TSCĐ / Sản lượng theo công suất thiết kế.Ví dụ: Tháng 1/2021, Doanh nghiệp đầu tư dây chuyền sản xuất với tổng chi phí là 560 triệu đồng và đưa vào sản xuất, khấu hao trong 8 năm theo phương pháp số lượng, khối lượng sản phẩm. Quá trình khấu hao thực hiện như sau: Sản lượng theo công suất thiết kế là 112.000.000 sản phẩmMức trích khấu hao bình quân trên 1 đơn vị sp = 560.0000.000 / 112.000.000 = 5 đ/spMức trích khấu hao của năm 2021 được tính như sau:
Hạch toán khấu hao TSCĐSau khi ghi tăng TSCĐ, kế toán cần xác định TSCĐ này phục vụ cho mục đích gì và do bộ phận nào quản lý để trích khấu hao cho phù hợp. Với TSCĐ phục vụ kinh doanh hoặc quản lý doanh nghiệp: Ghi nợ TK 641, TK 642Ghi có TK 214Với TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm Ghi nợ TK 623, TK 627 (TT200)Ghi nợ TK 154 (TT133)Ghi có TK 214Cuối năm, kế toán kiểm tra và đối chiếu số dư TK 214 với Giá trị khấu hao luỹ kế cuối năm trên sổ sách để đảm bảo thực hiện khấu hao đúng và theo nguyên tắc liên tục./. |